Trong cuộc sống, mỗi người đều có cho mình một ước mơ, hoài bão về công việc tương lai mà bạn mong muốn được làm. Công việc ấy có thể là đam mê, sở thích hay có thể nó mang lại cho bạn những lợi ích thực tế. Và có bao giờ bạn được một ai đó yêu cầu viết một bài văn nói về công việc trong tương lai bằng tiếng Anh chưa ?
Thanhtay.edu.vn sẽ hướng dẫn bạn cách viết bài văn bằng tiếng Anh nói về nghề nghiệp trong tương lai ngắn gọn mà cực kỳ hay nhé!
Nội dung chính:
1. Cấu trúc bài mẫu viết về công việc tương lai bằng tiếng Anh
Để bài viết về công việc tương lai bằng tiếng Anh một cách cơ bản, dễ hiểu, chúng ta có thể viết theo cấu trúc nhất định. Vậy bài viết cần những phần nào? Triển khai chúng ra sao nhỉ?
Tương tự như cấu trúc viết một đoạn văn tiếng Việt, chúng ta nên viết đầy đủ 3 phần bao gồm mở bài, thân bài và kết bài.
1.1. Phần mở bài
Ở phần này, chúng ta đưa ra lời dẫn và giới thiệu sơ lược về công việc tương lai mà mình muốn làm.
Example:
- What job do you want to do in the future? Doctor, engineer, or police? As for me, I want to become a nurse.
Bạn muốn làm công việc gì trong tương lai? Bác sĩ, kỹ sư hay cảnh sát? Còn tôi, tôi muốn trở thành một y tá.
1.2. Phần thân bài
Khi viết về công việc tương lai bằng tiếng Anh, ở phần thân bài các bạn đưa ra một số luận điểm trả lời các câu hỏi bổ sung thông tin về công việc tương lai của mình.
Example:
- What makes you love this job?
Điều gì khiến bạn yêu thích công việc này? - What accomplishments do you hope to achieve in this career?
Bạn hy vọng sẽ đạt được những thành tựu gì trong sự nghiệp này? - What will you prepare to be able to do in this career?
Bạn sẽ chuẩn bị những gì để có thể làm nghề này? - Do you have any experience in this profession yet?
Bạn đã có kinh nghiệm nào trong nghề này chưa?
Lưu ý: Bạn hoàn toàn có thể lược bỏ bớt một vài mục hay thêm những mục khác tùy theo ý kiến của bản thân nhé, đây chỉ là dàn ý gợi ý để bạn tham khảo nhằm giúp bạn có thể dễ dàng viết bài.
1.3. Phần kết bài
Ở phần này, bạn có thể khẳng định lại công việc tương lai mà bạn muốn làm và thể hiện quyết tâm của bản thân.
Example:
- I will try hard to study hard and gain experience so that I can become a good doctor.
Tôi sẽ cố gắng chăm chỉ học tập, tích lũy kinh nghiệm để có thể trở thành một bác sĩ giỏi.
2. Từ vựng dùng để viết về công việc mơ ước bằng tiếng Anh
Để có thể viết bài nói về công việc mơ ước bằng tiếng Anh một cách dễ dàng và đầy đủ ý thì việc đầu tiên bạn cần đó chính là có vốn từ vựng thật đa dạng và phong phú. Doctor (Bác sĩ), Teacher (Giáo viên), Architect (Kiến trúc sư),… đây là những từ vựng về nghề nghiệp cơ bản nhất trong tiếng Anh.
Vậy còn những nghề nghiệp, công việc khác sẽ nói tiếng Anh như thế nào? Thanhtay.edu.vn đã tổng hợp và chọn lọc bộ từ vựng nói về công việc bằng tiếng Anh thông dụng nhất qua bảng danh sách dưới đây. Đừng quên ghi chép lại để tiện cho việc ôn tập và sử dụng nha.
STT | Từ vựng tiếng Anh | Nghĩa tiếng Việt |
1 | Actor | Nam diễn viên |
2 | Actress | Nữ diễn viên |
3 | Architect | Kiến trúc sư |
4 | Artist | Họa sĩ, nghệ sĩ |
5 | Accountant | Kế toán viên, nhân viên kế toán, người giữ sổ sách kế toán |
6 | Assembler | Công nhân lắp ráp |
7 | Businessman | Nam doanh nhân, thương gia |
8 | Businesswoman | Nữ doanh nhân |
9 | Baker | Thợ làm bánh mì, người bán bánh mì |
10 | Babysitter | Người giữ trẻ hộ |
11 | Butcher | Người bán thịt |
12 | Barber | Thợ hớt tóc |
13 | Cashier | Nhân viên thu ngân |
14 | Chef/Cook | Đầu bếp |
15 | Computer software engineer | Kỹ sư phần mềm máy vi tính |
16 | Carpenter | Thợ mộc |
17 | Custodian/Janitor | Người quét dọn |
18 | Customer service representative | Người đại diện của dịch vụ hỗ trợ khách hàng |
19 | Construction worker | Công nhân xây dựng |
20 | Composer | Nhà soạn nhạc |
21 | Customs officer | Nhân viên hải quan |
22 | Dentist | Nha sĩ |
23 | Data entry clerk | Nhân viên nhập liệu |
24 | Delivery person | Nhân viên giao hang |
25 | Dockworker | Công nhân bốc xếp ở cảng |
26 | Engineer | Kỹ sư |
27 | Food–service worker | Nhân viên phục vụ thức ăn |
28 | Farmer | Nông dân |
29 | Factory worker | Công nhân nhà máy |
30 | Fisherman | Ngư dân |
31 | Fireman/Firefighter | Lính cứu hỏa |
32 | Foreman | Quản đốc, đốc công |
33 | Gardener | Người làm vườn |
34 | Garment worker | Công nhân may |
35 | Hairdresser | Thợ uốn tóc |
36 | Health– care aide/attendant | Hộ lý |
37 | Homemaker | Người giúp việc nhà |
38 | Housekeeper | Nhân viên dọn phòng (khách sạn) |
39 | Journalist – Reporter | Phóng viên |
40 | Lawyer | Luật sư |
41 | Machine Operator | Người vận hành máy móc |
42 | Mail carrier | Nhân viên đưa thư |
43 | Manager | Quản lý |
44 | Estate agent | Nhân viên bất động sản |
45 | Florist | Người trồng hoa |
46 | Greengrocer | Người bán rau quả |
47 | Store manager | Người điều hành shop |
48 | Mover | Nhân viên dọn nhà |
49 | Musician | Nhạc sĩ |
50 | Painter | Thợ sơn |
51 | Pharmacist | Dược sĩ |
52 | Photographer | Thợ chụp ảnh |
53 | Pilot | Phi công |
54 | Policeman | Cảnh sát |
55 | Postal worker | Nhân viên bưu điện |
56 | Receptionist | Nhân viên tiếp tân |
57 | Repairperson | Thợ sửa chữa |
58 | Saleperson | Nhân viên bán hàng |
59 | Sanitation worker | Nhân viên vệ sinh |
60 | Secretary | Thư ký |
61 | Security guard | Nhân viên bảo vệ |
62 | Stock clerk | Thủ kho |
63 | Store owner | Chủ cửa hiệu |
64 | Supervisor | Người giám sát, giám thị |
65 | Tailor | Thợ may |
66 | Teacher | Giáo viên |
67 | Telemarketer | Nhân viên tiếp thị qua điện thoại |
68 | Translator | Thông dịch viên |
69 | Travel agent | Nhân viên du lịch |
70 | Truck driver | Tài xế xe tải |
71 | Vet | Bác sĩ thú y |
72 | Waiter | Nam phục vụ bàn |
73 | Waitress | Nữ phục vụ bàn |
74 | Welder | Thợ hàn |
75 | Flight Attendant | Tiếp viên hàng không |
76 | Judge | Thẩm phán |
77 | Librarian | Thủ thư |
78 | Bartender | Người pha rượu |
79 | Hair Stylist | Nhà tạo mẫu tóc |
80 | Janitor | Quản gia |
81 | Maid | Người giúp việc |
82 | Miner | Thợ mỏ |
83 | Plumber | Thợ sửa ống nước |
84 | Taxi driver | Tài xế taxi |
85 | Doctor | Bác sĩ |
86 | Database administrator | Nhân viên điều hành cơ sở dữ liệu |
87 | Electrician | Thợ điện |
88 | Fishmonger | Người bán cá |
90 | Nurse | Y tá |
91 | Reporter | Phóng viên |
92 | Technician | Kỹ thuật viên |
93 | Manicurist | Thợ làm móng tay |
94 | Mechanic | Thợ máy, thơ cơ khí |
95 | Medical assistant | Phụ tá bác sĩ |
96 | Messenger | Nhân viên chuyển phát văn kiện hoặc bưu phẩm |
97 | Blacksmith | Thợ rèn |
98 | Bricklayer | Thợ xây |
99 | Tattooist | Thợ xăm mình |
100 | Barman | Nam nhân viên quán rượu |
101 | Barmaid | Nữ nhân viên quán rượu |
102 | Bouncer | Kiểm soát an ninh |
103 | Hotel porter | Nhân viên khuân đồ tại khách sạn |
104 | Pub landlord | Chủ quán rượu |
105 | Waiter | Bồi bàn nam |
106 | Waitress | Bồi bàn nữ |
107 | Air traffic controller | Kiểm soát viên không lưu |
3. Các cấu trúc tiếng Anh để giới thiệu về nghề nghiệp
3.1. Cấu trúc tiếng Anh để giới thiệu vị trí, tính chất công việc
- I’m a / an + vị trí công tác: Tôi là…
- I work as + vị trí công tác: Tôi đang làm ở vị trí…
- I work in + mảng, phòng, ban công tác: Tôi làm việc ở mảng, phòng, lĩnh vực ngành nghề…
- I work for + tên công ty: Tôi làm việc cho công ty…
- I’m self–employed = I work for myself: Tôi tự làm cho mình…
- I have own my business: Tôi điều hành công ty riêng…
- I’m doing an internship: Tôi đang ở vị trí thực tập…
- My current company is…: Hiện tại công ty của tôi là…
- I have my business: Tôi điều hành công ty của riêng mình
- I’m doing an intership in = I’m an intern in…: Tôi đang làm ở vị trí thực tập tại + tên công ty
- I’m a trainee at…: Tôi đang trong quá trình học việc ở vị trí…
- I’m doing a part-time/ full-time job at…: Tôi đang làm việc bán thời gian/ toàn thời gian tại…
- I earn my living as a/an + nghề nghiệp: Tôi kiếm sống bằng nghề…
- I’m looking for work/ looking for a job: Tôi đang tìm việc
- I hold the position of [tên vị trí công việc], where I am responsible for [miêu tả trách nhiệm]: (Ví dụ: I hold the position of marketing coordinator, where I am responsible for managing social media campaigns and analyzing market trends.)
- In my role as [vị trí công việc], I [mô tả công việc của bạn]. (Ví dụ: In my role as a software developer, I design and develop web applications.)
- The main nature of my job is [miêu tả tính chất công việc chính]: (Ví dụ: The main nature of my job is to provide customer support and resolve technical issues.)
- The primary goal of my position is to [mô tả mục tiêu chính]. (Ví dụ: The primary goal of my position is to increase sales and expand the customer base.)
- On a daily basis, I [miêu tả các nhiệm vụ hàng ngày]. (Ví dụ: On a daily basis, I communicate with clients, prepare reports, and attend team meetings.)
- To excel in this role, you need to have [liệt kê kỹ năng và kinh nghiệm cần thiết].” (Ví dụ: “To excel in this role, you need to have strong communication skills and at least 3 years of project management experience.”)
- This position offers opportunities for [miêu tả cơ hội phát triển trong tương lai]. (Ví dụ: This position offers opportunities for career growth and the chance to work on innovative projects.)
- One of the challenges of this role is [miêu tả thách thức hoặc khía cạnh đặc biệt]. (Ví dụ: One of the challenges of this role is meeting tight deadlines and handling high-stress situations.)
- This position plays a crucial role in [miêu tả sự quan trọng của vị trí]. (Ví dụ: This position plays a crucial role in maintaining the company’s financial stability.)
- What I find particularly exciting about this job is [miêu tả điều bạn thấy thú vị về công việc]. (Ví dụ: What I find particularly exciting about this job is the opportunity to work on cutting-edge technology.)
3.2. Cấu trúc tiếng Anh để giới thiệu nhiệm vụ, trách nhiệm công việc
- I’m (mainly) in charge of…: Tôi chịu trách nhiệm/ quản lý (chính) cho…
- I’m responsible for…: Tôi chịu trách nhiệm/ quản lý…
- I have to deal with/ have to handle…: Tôi cần đối mặt/ xử lý…
- I run…: Tôi điều hành…
- I manage…: Tôi quản lý…
- I have weekly meetings with…: Tôi có những cuộc họp hàng tuần với…
- It involves…: Công việc tôi bao gồm…
- On a day-to-day basis, my responsibilities include [miêu tả nhiệm vụ hàng ngày]. (Ví dụ: On a day-to-day basis, my responsibilities include managing the company’s social media accounts, creating content, and engaging with followers.)
- My primary task is to [miêu tả nhiệm vụ chính]. (Ví dụ: My primary task is to lead a team of developers in designing and implementing software solutions.)
- One of the key responsibilities of this position is to [miêu tả trách nhiệm quan trọng]. (Ví dụ: One of the key responsibilities of this position is to manage the company’s financial accounts and ensure compliance with tax regulations.)
- The job requires me to [liệt kê nhiệm vụ hoặc trách nhiệm]. (Ví dụ: The job requires me to conduct market research, prepare reports, and present findings to the management team.)
- An essential aspect of the job is [miêu tả tính chất quan trọng]. (Ví dụ: An essential aspect of the job is to provide technical support to customers and resolve their issues promptly.)
- My main duties encompass [liệt kê các nhiệm vụ chính]. (Ví dụ: My main duties encompass project planning, budget management, and team coordination.)
- The primary responsibilities of this position include [liệt kê trách nhiệm chính]. (Ví dụ: The primary responsibilities of this position include customer relationship management, sales forecasting, and product promotion.)
- My weekly tasks consist of [liệt kê nhiệm vụ hàng tuần]. (Ví dụ: My weekly tasks consist of organizing team meetings, setting goals, and tracking project progress.)
- One of my critical responsibilities is to [miêu tả trách nhiệm quan trọng].” (Ví dụ: “One of my critical responsibilities is to ensure product quality by conducting thorough quality control checks.”)
- I am responsible for [liệt kê trách nhiệm cụ thể].” (Ví dụ: “I am responsible for managing the company’s inventory and optimizing supply chain operations.”)
3.3. Cấu trúc tiếng Anh để giới thiệu hoạt động công việc hàng ngày
- I have to go/ attend…: Tôi phải tham dự…
- I visit/ see/ meet…: Tôi phải gặp gỡ…
- I advise…: Tôi đưa lời khuyên cho…
- It involves…: Công việc của tôi bao gồm…
- On a daily basis, I [miêu tả nhiệm vụ hàng ngày]. (Ví dụ: On a daily basis, I handle customer inquiries, process orders, and assist with product selection.)
- My daily tasks include [liệt kê các nhiệm vụ hàng ngày]. (Ví dụ: My daily tasks include attending meetings, reviewing documents, and preparing reports.)
- A typical workday for me involves [miêu tả một ngày làm việc tiêu chuẩn]. (Ví dụ: A typical workday for me involves collaborating with colleagues, analyzing data, and implementing marketing strategies.)
- The main daily task for me is to [miêu tả nhiệm vụ hàng ngày chủ yếu]. (Ví dụ: The main daily task for me is to oversee project timelines and ensure milestones are met.)
- My daily work is focused on [miêu tả trọng điểm của công việc hàng ngày]. (Ví dụ: My daily work is focused on designing user interfaces and enhancing user experience.)
- One of the routine tasks I perform daily is [miêu tả nhiệm vụ thường xuyên]. (Ví dụ: One of the routine tasks I perform daily is data entry and maintaining records.)
- Frequently, I perform tasks such as [liệt kê các công việc thường xuyên]. (Ví dụ: Frequently, I perform tasks such as managing schedules, responding to emails, and coordinating logistics.)
- Every day, I engage in activities like [miêu tả các hoạt động cụ thể]. (Ví dụ: Every day, I engage in activities like troubleshooting technical issues, attending team meetings, and providing customer support.)
- My daily main responsibility is to [miêu tả nhiệm vụ chính hàng ngày]. (Ví dụ: My daily main responsibility is to oversee project progress and allocate resources efficiently.)
- My daily activities include [liệt kê các hoạt động hàng ngày]. (Ví dụ: My daily activities include analyzing market trends, generating sales reports, and coordinating with the sales team.)
3.4. Một số mẫu câu khác
- I have a seven-to-six job: Tôi làm việc từ 7h đến 18h chiều
- I do/ work shift work: Tôi làm việc theo ca
- I am on flexi time: Giờ làm việc của tôi khá linh hoạt
- I have to do/ work overtime: Tôi phải làm tăng ca/ ngoài giờ
- I only work part – time: Tôi chỉ làm việc bán thời gian
- I am a workahol ic. I work full-time: Tôi là con người của công việc
4. Đề bài tiếng Anh thường gặp về nghề nghiệp tương lai
- Talk about your favorite job in the future.
Nói về nghề nghiệp yêu thích tương lai của bạn - What will you do to prepare for your career in the future?
Bạn sẽ làm gì để chuẩn bị cho sự nghiệp tương lai của bạn?) - A job with a high salary but not your favorite one and a job with a lower salary but you love it, what will you choose? Why?
Một công việc lương cao nhưng không phải là công việc yêu thích của bạn và một công việc lương thấp nhưng bạn yêu nó, bạn sẽ chọn gì? Tại sao? - Should we obey our parents and do a job that we do not like?
Chúng ta có nên nghe lời bố mẹ và làm công việc bản thân không yêu thích?
5. Bài mẫu viết về công việc tương lai bằng tiếng Anh
Phần “xương” đã có rồi, chúng ta hãy cùng “đắp thịt” cho bài văn biết về công việc tương lai bằng tiếng Anh. Dưới đây là một số bài viết mẫu bạn có thể tham khảo.
5.1. Bài viết về ước mơ trở thành giáo viên
My dream career in the future is an English teacher. Today, English has become very popular all over the world. It plays an important role in communication, study, entertainment, and business. With English, everything will get easier. Therefore, I want to pass on my English knowledge to the kids. Another reason is that I love this language so much. I have tried to study hard and practice English skills regularly so that I could have a chance to study at Hanoi National University of Education – English pedagogy Major. I love being a teacher very much and I will try my best to become a good English teacher in the future.
Dịch nghĩa:
Nghề nghiệp mơ ước của tôi trong tương lai là giáo viên tiếng Anh. Ngày nay, tiếng Anh đã trở nên quá phổ biến trên toàn thế giới. Nó đóng một vai trò quan trọng trong giao tiếp, học tập, giải trí và kinh doanh. Với tiếng Anh, mọi thứ sẽ trở nên dễ dàng hơn. Vì vậy, tôi muốn truyền lại kiến thức tiếng Anh của mình cho các bạn nhỏ. Một lý do nữa là tôi yêu ngôn ngữ này rất nhiều. Tôi đã cố gắng học tập chăm chỉ và rèn luyện kỹ năng tiếng Anh thường xuyên để có cơ hội vào học trường Đại học Sư phạm Hà Nội – Chuyên ngành sư phạm tiếng Anh. Tôi rất thích làm giáo viên và tôi sẽ cố gắng học thật giỏi để trở thành một giáo viên dạy tiếng Anh giỏi trong tương lai.
5.2. Bài viết về ước mơ trở thành bác sĩ
To be a doctor to cure everyone is my biggest dream. Honestly, I’ve lived with my beloved grandfather since I was a child. My grandfather often gets sick, so I was determined to be a good doctor to take care of people like my grandpa. Every day, in addition to my school knowledge, I often read medical books, and learn more on some medical websites to study specialized knowledge. The more I learn, the more I love this job. In the upcoming university exam, I will register my aspirations at Hanoi Medical University. This will be a stepping stone for me to become a real doctor.
Dịch nghĩa:
Trở thành bác sĩ để chữa bệnh cho mọi người là ước mơ lớn nhất của tôi. Thành thật mà nói, tôi đã sống với người ông yêu quý của mình từ khi còn nhỏ. Ông tôi thường xuyên đau ốm, vì vậy tôi quyết tâm trở thành một bác sĩ giỏi để chăm sóc những người như ông của tôi. Hằng ngày, ngoài kiến thức học ở trường, tôi thường đọc sách y khoa, tìm hiểu thêm trên một số trang web y tế để nghiên cứu kiến thức chuyên ngành. Càng học, tôi càng yêu thích công việc này. Trong kỳ thi đại học sắp tới, tôi sẽ đăng ký nguyện vọng vào trường Đại học Y Hà Nội. Đây sẽ là bước đệm để tôi trở thành một bác sĩ thực thụ.
5.3. Bài viết về ước mơ trở thành ca sĩ
I’m a music lover, so in the future, I want to be a singer. Currently, I am taking a vocal class. Here, I am able to learn the skills of writing music and singing. I also write some songs and record them, then post them on social media. There is good feedback from listeners like my friends and my family, but I always want to try more. To become a singer, in addition to musical ability, there must be other skills such as performing, communicating,… I will accumulate more experience in order to become a famous singer in the future.
Dịch nghĩa:
Tôi là người yêu thích âm nhạc nên trong tương lai, tôi muốn trở thành ca sĩ. Hiện tại, tôi đang tham gia một lớp học thanh nhạc. Tại đây, tôi có thể học các kỹ năng viết nhạc và hát. Tôi cũng viết một số bài hát và thu âm chúng, sau đó đăng chúng lên mạng xã hội. Có những phản hồi tốt từ những người nghe như bạn bè và gia đình tôi, nhưng tôi luôn muốn cố gắng nhiều hơn nữa. Để trở thành ca sĩ, ngoài khả năng âm nhạc còn phải có các kỹ năng khác như biểu diễn, giao tiếp, … Tôi sẽ tích lũy thêm kinh nghiệm để có thể trở thành ca sĩ nổi tiếng trong tương lai.
5.4. Bài viết về ước mơ trở thành công an
Currently, there are many bad people who commit illegal acts. This has a negative impact on people and society. Therefore, I want to become a police officer to catch criminals as well as develop our community. Because the requirements to become a police officer are extremely high every day, I try to study hard. In addition, I regularly watch the news and programs related to security In the future, I will definitely become a good policeman and help the country.
Dịch nghĩa:
Hiện nay, có rất nhiều kẻ xấu có hành vi vi phạm pháp luật. Điều này có tác động tiêu cực đến con người và xã hội. Vì vậy, tôi muốn trở thành một cảnh sát để truy bắt tội phạm cũng như phát triển cộng đồng của chúng tôi. Vì yêu cầu để trở thành cảnh sát rất cao nên mỗi ngày tôi đều cố gắng học tập chăm chỉ. Ngoài ra, tôi thường xuyên theo dõi các tin tức, chương trình liên quan đến an ninh Trong tương lai, tôi nhất định sẽ trở thành một cảnh sát giỏi, giúp ích cho đất nước.
5.5. Bài viết về ước mơ trở thành nhà thiết kế thời trang
My dream job is to be a fashion designer because I think it is fun and it is also a way to express the creative side of you. As well as that, I want to be a fashion designer because I want to create beautiful clothes for everyone. I am used to watching fashion programs on TV. At that time, I wished I could design clothes to show on the programs. The skills I would need are communication skills, being good at drawing, being able to work under pressure, and being imaginative. I think I will enhance these skills to become a good fashion designer in the future.
Dịch nghĩa:
Công việc mơ ước của tôi là trở thành một nhà thiết kế thời trang, vì tôi nghĩ đó là niềm vui và đó cũng là một cách để thể hiện khía cạnh sáng tạo. Ngoài ra, tôi muốn trở thành một nhà thiết kế thời trang vì tôi muốn tạo ra những bộ quần áo đẹp cho mọi người. Tôi đã quen với việc xem các chương trình thời trang trên TV. Lúc đó, tôi ước mình có thể thiết kế quần áo để trình diễn trên các chương trình này. Những kỹ năng tôi cần là kỹ năng giao tiếp, vẽ giỏi, chịu áp lực công việc và có trí tưởng tượng. Tôi nghĩ mình sẽ nâng cao những kỹ năng này để trở thành một nhà thiết kế thời trang giỏi trong tương lai.
5.6. Bài viết về ước mơ trở thành luật sư
Becoming a lawyer is my biggest dream. Everyone will have different career dreams, I have thought about it many times as well. And finally, I choose a lawyer as my target in the future. To be honest, there are many reasons why I choose a lawyer as my future job. First, I happened to be watching a lawyer program. They can protect the interests of the poor, and bring justice to the innocent, … I see that this is wonderful and right. They can stand up for others because of the truth and truth in life. Second, if I become a lawyer, I can also protect my family and the people I love. Therefore, in order to fulfill my dream, I tried hard to get into Law University. After that, I will aim to graduate with a good diploma. I know that lawyers are a high-pressure field with many challenges. But I love and will forever choose this job. I will fulfill my life’s dream!
Dịch nghĩa:
Trở thành luật sư là ước mơ lớn nhất của tôi. Mỗi người sẽ có những ước mơ về nghề nghiệp khác nhau, tôi cũng đã nghĩ về vấn đề này rất nhiều lần. Và cuối cùng, tôi chọn luật sư là mục tiêu phấn đấu của bản thân trong tương lai. Thành thật mà nói, có rất nhiều lý do vì sao tôi lại chọn luật sư là công việc tương lai của bản thân. Thứ nhất, tôi tình cờ đã xem một chương trình về luật sư. Họ có thể bảo vệ quyền lợi của những người nghèo, đòi lại sự công bằng dành cho những người vô tội,… Tôi thấy rằng đó là điều vô cùng tuyệt vời và đúng đắn. Họ có thể đứng lên bảo vệ người khác vì sự thật và lẽ phải trong cuộc sống. Thứ hai, nếu trở thành một luật sư, tôi còn có thể bảo vệ gia đình và người tôi yêu thương. Chính vì vậy, để có thể thực hiện giấc mơ của mình, tôi đã cố gắng chăm chỉ để thi vào trường Đại Học Luật. Sau đó, tôi sẽ đặt mục tiêu ra trường với tấm bằng tốt nghiệp loại giỏi. Tôi biết, luật sư là một lĩnh vực đòi hỏi tính áp lực cao với nhiều thách thức. Nhưng tôi yêu và sẽ mãi lựa chọn công việc này. Tôi sẽ thực hiện ước mơ của đời tôi!
5.7. Bài viết về ước mơ trở thành nhà kinh doanh
Since I was a kid, my friends often asked me about my dream job in the future, I thought and always wanted to be in business. Salesperson or open a store selling a certain product. The reason I like doing business so much is because my dad is an extremely good businessman. I’ve always admired him. Now, in addition to studying, I also research more materials and read books to understand more about different ways of selling. I like the time I spend sitting with my dad talking about customer needs, the market, or how to handle arising problems. This is a job I’ve always dreamed of. I will strive to become a good businessman in the future.
Dịch nghĩa:
Từ lúc bé, bạn bè thường hỏi tôi về công việc mơ ước trong tương lai, tôi đã nghĩ và luôn muốn được làm ngành nghề kinh doanh. Nhân viên bán hàng hoặc tự mở cửa hàng kinh doanh một mặt hàng sản phẩm nào đó. Lý do tôi thích làm ngành nghề kinh doan đến vậy, bởi vì bố tôi là một người kinh doanh cực kỳ giỏi. Tôi luôn ngưỡng mộ ông ấy. Hiện tại, ngoài việc học tôi cũng tìm tòi thêm các tài liệu và đọc sách để hiểu hơn về các cách bán hàng khác nhau. Tôi thích những khoảng thời gian được ngồi cùng bố trao đổi về nhu cầu khách hàng, thị trường hay cách xử lý những vấn đề phát sinh. Đây là một công việc mà tôi luôn mơ ước. Tôi sẽ nỗ lực phấn đấu để trở thành một doanh nhân giỏi trong tương lai.
5.8. Bài viết về ước mơ trở thành kế toán
I am a fan of numbers and calculations. Therefore, my dream is to become a good accountant in the future. This is a really fascinating profession. Accounting work requires performing different tasks, such as tax strategy, financial reporting, mapping out plans, calculating costs, and measuring financial performance,… Every day I Find out details about this specialization by reading the knowledge material and asking questions from previous siblings to gain experience. My parents always support me because they know that this is my dream. I have been thinking about my dream career for a long time, so I will devote all my determination not to betray my family and become an excellent accountant.
Dịch nghĩa:
Tôi là một người đam mê các con số và sự tính toán. Bởi vậy, ước mơ của tôi là trở thành một kế toán giỏi trong tương lai. Đây thực sự là một ngành nghề hấp dẫn. Công việc kế toán yêu cầu thực hiện những nhiệm vụ khác nhau, như: chiến lược thuế, lập báo cáo tài chính, vạch ra kế hoạch, tính toán chi phí, đo lường hiệu quả tài chính,… Mỗi ngày tôi đều tìm hiểu chi tiết về chuyên ngành này bằng cách đọc tài liệu kiến thức, hỏi han những anh chị đi trước để lấy kinh nghiệm. Bố mẹ luôn ủng hộ tôi bởi vì họ biết rằng đây là niềm mơ ước của tôi. Tôi đã suy nghĩ về nghề nghiệp mơ ước của bản thân trong một thời gian dài, vì vậy tôi sẽ dành hết sự quyết tâm để không phụ lòng gia đình và trở thành một kế toán xuất sắc.
5.9. Đoạn văn viết về nghề nghiệp tương lai bằng tiếng Anh
Đoạn văn mẫu bằng tiếng Anh về nghề nghiệp tương lai:
In the future, the landscape of professions will undergo significant changes. Automation and artificial intelligence will play a central role in the workforce, making some traditional jobs obsolete. However, this shift will also open up new and exciting opportunities.
Emerging professions in fields like artificial intelligence, data science, and renewable energy are expected to be in high demand. These roles will focus on harnessing technology and innovation to solve complex global challenges. For example, data analysts and AI engineers will work on developing algorithms that can help predict and mitigate natural disasters, while renewable energy experts will lead the way in sustainable power solutions.
In this fast-paced digital age, remote work and freelancing will become more common, allowing professionals to collaborate across borders and create global networks. This trend will bring flexibility and diversity to the workforce.
In summary, the jobs of the future will be shaped by advanced technology and a global perspective. Adaptability and continuous learning will be essential as we navigate this ever-evolving professional landscape.
Dịch nghĩa:
Trong tương lai, bức tranh về các nghề nghiệp sẽ trải qua những thay đổi đáng kể. Tự động hóa và trí tuệ nhân tạo sẽ đóng một vai trò trung tâm trong lực lượng lao động, làm cho một số công việc truyền thống trở nên lạc hậu. Tuy nhiên, sự chuyển đổi này cũng sẽ mở ra những cơ hội mới và hấp dẫn.
Các nghề nghiệp mới nổi trong các lĩnh vực như trí tuệ nhân tạo, khoa học dữ liệu và năng lượng tái tạo dự kiến sẽ được đặt trong tình trạng cầu cao. Những vai trò này sẽ tập trung vào việc tận dụng công nghệ và sáng tạo để giải quyết các thách thức toàn cầu phức tạp. Ví dụ, các nhà phân tích dữ liệu và kỹ sư trí tuệ nhân tạo sẽ làm việc để phát triển các thuật toán có thể giúp dự đoán và giảm thiểu thiên tai tự nhiên, trong khi các chuyên gia về năng lượng tái tạo sẽ dẫn đầu trong việc tạo ra các giải pháp năng lượng bền vững.
Trong thời đại số hóa nhanh chóng này, làm việc từ xa và làm nghề tự do sẽ trở nên phổ biến hơn, cho phép các chuyên gia hợp tác vượt qua biên giới và tạo ra các mạng lưới toàn cầu. Xu hướng này sẽ mang lại tính linh hoạt và đa dạng cho lực lượng lao động.
Tóm lại, các công việc của tương lai sẽ được định hình bởi công nghệ tiên tiến và quan điểm toàn cầu. Khả năng thích nghi và học hỏi liên tục sẽ là điều cần thiết khi chúng ta điều hướng trong bức tranh chuyên nghiệp ngày càng biến đổi này.
5.10. Viết về công việc mơ ước bằng tiếng Anh
Công việc mơ ước bằng tiếng Anh:
My dream job is to become a professional wildlife photographer. I have always had a deep love for nature and a passion for photography, and I believe that this career would be the perfect combination of my interests.
In this role, I would have the opportunity to travel to some of the most beautiful and remote places on Earth, capturing the wonders of the natural world through my camera lens. I would spend my days in the wilderness, observing and photographing a wide variety of animals and their behaviors, as well as breathtaking landscapes.
One of the most appealing aspects of this job is the chance to raise awareness about wildlife conservation and environmental issues through my photography. I would use my images to tell the stories of endangered species and vanishing ecosystems, hoping to inspire people to take action and protect our planet.
To pursue this dream, I am continually improving my photography skills and learning about wildlife and conservation. I am also actively networking with experienced wildlife photographers to gain insights and guidance on how to succeed in this competitive field.
I understand that achieving this dream will require dedication, hard work, and perseverance, but the thought of being able to combine my passion for nature and photography in a way that makes a positive impact on the world is what drives me forward. I am committed to making my dream job a reality.
Dịch nghĩa:
Công việc mơ ước của tôi là trở thành một nhiếp ảnh gia chuyên nghiệp về động vật hoang dã. Tôi luôn có một tình yêu sâu sắc đối với thiên nhiên và niềm đam mê với nhiếp ảnh, và tôi tin rằng công việc này sẽ là sự kết hợp hoàn hảo giữa những sở thích của tôi.
Trong vai trò này, tôi sẽ có cơ hội du lịch đến những nơi đẹp và xa xôi nhất trên trái đất, bằng cách lấy ảnh để ghi lại những kỳ quan của thế giới tự nhiên thông qua ống kính máy ảnh của mình. Tôi sẽ dành những ngày của mình ở trong tự nhiên hoang dã, quan sát và chụp ảnh một loạt động vật và hành vi của chúng, cũng như những cảnh đẹp tuyệt vời.
Một trong những khía cạnh hấp dẫn nhất của công việc này là cơ hội để nâng cao nhận thức về bảo tồn động vật hoang dã và vấn đề môi trường thông qua nhiếp ảnh của tôi. Tôi sẽ sử dụng những bức ảnh của mình để kể câu chuyện về các loài đang nguy cấp và các hệ sinh thái đang biến mất, hy vọng sẽ truyền cảm hứng cho mọi người hành động và bảo vệ hành tinh của chúng ta.
Để theo đuổi ước mơ này, tôi không ngừng cải thiện kỹ năng nhiếp ảnh của mình và tìm hiểu về động vật hoang dã và bảo tồn. Tôi cũng đang tích cực mạng lưới với những nhiếp ảnh gia động vật hoang dã có kinh nghiệm để có cái nhìn và hướng dẫn về cách thành công trong lĩnh vực cạnh tranh này.
Tôi hiểu rằng để đạt được ước mơ này sẽ yêu cầu sự tận tâm, làm việc chăm chỉ và kiên nhẫn, nhưng ý nghĩ về khả năng kết hợp đam mê của tôi với thiên nhiên và nhiếp ảnh một cách có tác động tích cực đối với thế giới là điều thúc đẩy tôi tiến lên. Tôi cam kết biến công việc mơ ước của mình thành hiện thực.
5.11. Viết về công việc tương lai làm luật sư bằng tiếng Anh
Công việc tương lai làm luật sư bằng tiếng Anh:
In the ever-evolving world of law, the role of a lawyer is expected to undergo significant transformations in the future. As technology advances and society changes, the legal profession will also adapt to meet new challenges and opportunities.
One of the most noteworthy shifts in the legal field will be the increased reliance on technology. Legal professionals will use artificial intelligence and data analytics to process vast amounts of information, making legal research and document review more efficient. This automation will allow lawyers to focus on higher-level tasks, such as counseling and strategic planning while reducing the time spent on routine work.
Furthermore, lawyers of the future will need to develop a deeper understanding of technology and its legal implications. They will play a crucial role in addressing legal issues related to data privacy, cybersecurity, and intellectual property in our digital age.
In addition to their legal expertise, future lawyers will be expected to have strong interpersonal and communication skills. The ability to collaborate with clients, colleagues, and other professionals in various fields will be essential. Lawyers will work as problem solvers, negotiators, and advisors, not only in traditional legal settings but also in interdisciplinary contexts.
Ethical considerations will also play a significant role in the practice of law. Lawyers will need to navigate complex moral and ethical dilemmas, especially in areas such as artificial intelligence, biotechnology, and environmental law. The legal profession of the future will demand a heightened commitment to upholding justice and the rule of law.
In conclusion, the future of lawyering will be marked by a harmonious blend of legal expertise and technological proficiency. Lawyers will continue to serve as guardians of justice while adapting to the changing landscapes of our digital and interconnected world.
Dịch nghĩa:
Trong thế giới phát triển không ngừng của lĩnh vực luật pháp, vai trò của luật sư dự kiến sẽ trải qua những biến đổi đáng kể trong tương lai. Khi công nghệ tiến bộ và xã hội thay đổi, nghề nghiệp luật pháp cũng sẽ thích nghi để đối mặt với những thách thức và cơ hội mới.
Một trong những biến đổi đáng chú ý nhất trong lĩnh vực luật sẽ là sự tăng cường sử dụng công nghệ. Các chuyên gia luật sẽ sử dụng trí tuệ nhân tạo và phân tích dữ liệu để xử lý lượng thông tin lớn, giúp việc nghiên cứu luật và xem xét tài liệu trở nên hiệu quả hơn. Sự tự động hóa này sẽ cho phép luật sư tập trung vào các nhiệm vụ cấp cao hơn, chẳng hạn như tư vấn và lập kế hoạch chiến lược, đồng thời giảm thời gian tiêu diệt vào công việc thường xuyên.
Hơn nữa, luật sư trong tương lai sẽ cần phát triển sự hiểu biết sâu hơn về công nghệ và các vấn đề pháp lý liên quan. Họ sẽ đóng vai trò quan trọng trong giải quyết các vấn đề pháp lý liên quan đến quyền riêng tư dữ liệu, an ninh mạng và sở hữu trí tuệ trong thời đại số hóa của chúng ta.
Ngoài kiến thức pháp lý, luật sư trong tương lai sẽ được kỳ vọng phải có kỹ năng giao tiếp và giữ giao tiếp mạnh mẽ. Khả năng hợp tác với khách hàng, đồng nghiệp và các chuyên gia khác trong các lĩnh vực khác nhau sẽ là điều quan trọng. Luật sư sẽ là người giải quyết vấn đề, người đàm phán và người tư vấn, không chỉ trong bối cảnh luật truyền thống mà còn trong ngữ cảnh liên ngành.
Xem xét đạo đức cũng sẽ đóng một vai trò quan trọng trong việc thực hành luật. Luật sư sẽ cần phải đối phó với các tình huống đạo đức và đạo đức phức tạp, đặc biệt trong các lĩnh vực như trí tuệ nhân tạo, công nghệ sinh học và luật môi trường. Nghề nghiệp luật pháp trong tương lai sẽ đòi hỏi sự cam kết cao cấp đối với công lý và quyền pháp.
Tóm lại, tương lai của nghề luật sẽ được đánh dấu bởi sự kết hợp hài hòa giữa kiến thức pháp lý và sự thành thạo về công nghệ. Luật sư sẽ tiếp tục đóng vai trò như những người bảo vệ công lý trong khi thích nghi với các bối cảnh thay đổi của thế giới số hóa và liên kết của chúng ta.
5.12. Viết về công việc tương lai là nhà thám hiểm bằng tiếng Anh
Công việc tương lai là nhà thám hiểm bằng tiếng Anh:
In the future, the profession of an explorer will continue to be a fascinating and vital role in our rapidly changing world. Explorers of the future will embark on exciting journeys, uncovering the mysteries of uncharted territories, and expanding our knowledge of the planet.
These modern-day explorers will be equipped with advanced technology that allows them to explore remote and extreme environments, such as the deep sea, dense jungles, and outer space. They will utilize cutting-edge tools like drones, robotics, and AI to venture into places that were once considered unreachable.
One of the key responsibilities of future explorers will be to collect valuable data and conduct research. This data will be critical in addressing pressing global issues, such as climate change, biodiversity loss, and the preservation of natural resources. Explorers will play a crucial role in understanding and protecting our planet.
Moreover, the role of an explorer in the future will not be limited to Earth alone. With the prospect of interplanetary exploration, some explorers may journey to other celestial bodies, such as Mars or the Moon, to unravel the mysteries of the universe.
To prepare for this exciting career, future explorers will need to possess a strong foundation in various scientific disciplines, as well as adaptability, problem-solving skills, and physical resilience. They will work in multidisciplinary teams, collaborating with experts in fields like geology, biology, and engineering.
In conclusion, the future of exploration promises to be an awe-inspiring endeavor that contributes to our understanding of the world and the universe. The work of explorers will be vital in addressing the challenges and opportunities that lie ahead.
Dịch nghĩa:
Trong tương lai, nghề nghiệp của một nhà thám hiểm vẫn sẽ là một vai trò hấp dẫn và quan trọng trong thế giới thay đổi nhanh chóng của chúng ta. Những nhà thám hiểm của tương lai sẽ tham gia vào những chuyến hành trình thú vị, khám phá bí ẩn của các vùng đất chưa được khám phá và mở rộng kiến thức của chúng ta về hành tinh.
Những nhà thám hiểm hiện đại sẽ được trang bị công nghệ tiên tiến cho phép họ khám phá các môi trường xa xôi và khắc nghiệt, chẳng hạn như biển sâu, rừng rậm dày và không gian bên ngoài. Họ sẽ sử dụng các công cụ tiên tiến như máy bay không người lái, robot và trí tuệ nhân tạo để mạo hiểm vào những nơi mà trước đây được coi là không thể tiếp cận.
Một trong những trách nhiệm quan trọng của những nhà thám hiểm trong tương lai sẽ là thu thập dữ liệu quý báu và tiến hành nghiên cứu. Dữ liệu này sẽ quan trọng trong việc giải quyết các vấn đề toàn cầu cấp bách, chẳng hạn như biến đổi khí hậu, mất môi trường sống và bảo tồn tài nguyên tự nhiên. Những nhà thám hiểm sẽ đóng một vai trò quan trọng trong việc hiểu và bảo vệ hành tinh của chúng ta.
Hơn nữa, vai trò của một nhà thám hiểm trong tương lai sẽ không giới hạn ở Trái Đất mà còn vươn xa hơn. Với triển vọng về việc khám phá giữa các hành tinh, một số nhà thám hiểm có thể hành trình đến các thi thể thiên hà khác, chẳng hạn như Sao Hỏa hoặc Mặt Trăng, để giải mã những bí ẩn của vũ trụ.
Để chuẩn bị cho sự nghiệp thú vị này, những nhà thám hiểm trong tương lai sẽ cần phải có kiến thức cơ bản vững chắc trong nhiều lĩnh vực khoa học khác nhau, cũng như tính linh hoạt, khả năng giải quyết vấn đề và sức mạnh thể chất. Họ sẽ làm việc trong các nhóm đa ngành, hợp tác với các chuyên gia trong các lĩnh vực như địa chất học, sinh học và kỹ thuật.
Tóm lại, tương lai của việc khám phá hứa hẹn là một công việc đầy sự kích thích đóng góp cho sự hiểu biết của chúng ta về thế giới và vũ trụ. Công việc của những nhà thám hiểm sẽ quan trọng trong việc giải quyết những thách thức và cơ hội đang chờ đợi.
5.13. Viết về công việc tương lai làm cầu thủ đá bóng bằng tiếng Anh
Công việc tương lai làm Cầu thủ đá bóng bằng tiếng Anh:
In the future, the profession of a football player is expected to remain a highly coveted and prestigious career. Football, as a global sport, continues to captivate and inspire people of all ages, and the role of a football player will continue to be central to the world of sports.
Football players of the future will be well-rounded athletes with an emphasis on both physical prowess and technical skills. Advances in sports science and training methods will allow players to reach peak physical condition, with a strong focus on injury prevention and recovery. Players will undergo tailored training regimens to maximize their performance on the field.
One notable change in the future of football is the integration of technology. Players will benefit from data analytics and wearable technology that tracks their performance in real-time. This data will be used to refine strategies, improve individual and team performance, and reduce the risk of injuries.
Football players will also have a more significant impact off the field. They will be expected to use their platform to address social and environmental issues, acting as ambassadors for important causes. Players will engage in charitable work and community initiatives, contributing to positive change in the world.
The role of a football player will continue to be highly competitive, with a focus on teamwork, leadership, and adaptability. As the sport evolves, players will need to remain agile and open to new tactics and strategies, making continuous learning and development essential.
In conclusion, the future of football players promises to be not only a career in sports but a position of influence and responsibility. Football players of the future will not only excel on the field but also make a positive impact on society and the world.
Dịch nghĩa:
Trong tương lai, nghề nghiệp của một cầu thủ bóng đá dự kiến sẽ tiếp tục là một sự nghiệp được khao khát và danh giá cao. Bóng đá, là môn thể thao toàn cầu, vẫn tiếp tục làm cho người dân ở mọi lứa tuổi cảm động và đầy cảm hứng, và vai trò của một cầu thủ bóng đá sẽ tiếp tục là trung tâm của thế giới thể thao.
Các cầu thủ bóng đá của tương lai sẽ là những vận động viên hoàn chỉnh với sự tập trung vào cả sức mạnh thể chất và kỹ năng kỹ thuật. Sự tiến bộ trong khoa học thể thao và phương pháp đào tạo sẽ cho phép cầu thủ đạt tình trạng thể chất cao điểm, với sự tập trung mạnh mẽ vào việc ngăn chặn chấn thương và phục hồi. Cầu thủ sẽ trải qua các chế độ huấn luyện được thiết kế riêng để tối ưu hóa hiệu suất của họ trên sân cỏ.
Một điểm đáng chú ý trong tương lai của bóng đá là sự tích hợp của công nghệ. Cầu thủ sẽ được hưởng lợi từ phân tích dữ liệu và công nghệ mặc được theo dõi hiệu suất của họ trong thời gian thực. Dữ liệu này sẽ được sử dụng để làm cho các chiến lược trở nên tinh chỉnh hơn, cải thiện hiệu suất cá nhân và đội, và giảm nguy cơ chấn thương.
Cầu thủ bóng đá cũng sẽ có tác động lớn hơn ngoài sân cỏ. Họ sẽ được kỳ vọng sử dụng tầm ảnh hưởng của họ để giải quyết các vấn đề xã hội và môi trường, đóng vai trò như những đại sứ cho các nguyên nhân quan trọng. Cầu thủ sẽ tham gia vào các công việc từ thiện và các sáng kiến cộng đồng, đóng góp vào việc thay đổi tích cực trong thế giới.
Vai trò của một cầu thủ bóng đá sẽ tiếp tục là một môi trường cạnh tranh cao, với sự tập trung vào tinh thần đồng đội, lãnh đạo và sự thích nghi. Khi môn thể thao phát triển, cầu thủ sẽ cần phải duy trì sự linh hoạt và mở cửa đón chiến thuật và chiến lược mới, làm cho việc học hỏi và phát triển liên tục trở nên quan trọng.
Tóm lại, tương lai của cầu thủ bóng đá hứa hẹn sẽ không chỉ là một sự nghiệp trong lĩnh vực thể thao mà còn là một vị trí của sự ảnh hưởng và trách nhiệm. Các cầu thủ bóng đá trong tương lai sẽ không chỉ xuất sắc trên sân cỏ mà còn tạo ra ảnh hưởng tích cực đối với xã hội và thế giới.
Trên đây là cấu trúc cũng như một số bài mẫu viết về công việc tương lai bằng tiếng Anh mà thanhtay.edu.vn chia sẻ với bạn. Hãy tự viết ra công việc mơ ước của mình để có thêm động lực học tập, nỗ lực phấn đấu hơn nhé. Chúc bạn học tập tốt và đạt được ước mơ, hoài bão của mình.